So sánh xe máy điện Vento Neo và Vento S đều là 2 dòng xe mang nhiều điểm tương đồng, khiến nhiều khách hàng phân vân chúng. Tuy nhiên, khi tìm hiểu kỹ thì 2 sản phẩm này lại có thiết kế, động cơ vận hành, pin và tính năng thông minh có một số điểm khác nhau. Dưới đây, hãy cùng Thế Giới Xe Điện cập nhật đầy đủ nhất về thông tin so sánh 2 dòng xe đình đám này.
Sơ lược chung về xe máy điện Vento Neo và Vento S
Vento Neo và Vento S đều là dòng phân khúc xe máy điện bền bỉ đến từ thương hiệu xe máy điện Vinfast. Sản phẩm chủ yếu hướng đến các tín đồ yêu thích sự hiện đại, tiết kiệm và thân thiện với môi trường.
Form dáng được thiết kế trẻ trung, đẹp mặt cùng việc trang bị nhiều công nghệ tối tân. Khi vận hành 2 dòng xe này, khách hàng không khó để có được trải nghiệm di chuyển êm ái, mượt mà, hiếm có mẫu xe nào đạt được.
.jpg)
So sánh chi tiết về xe máy điện Vento Neo và Vento S
Thông tin so sánh về ngoại hình thiết kế, động cơ vận hành, tính năng thông minh, trang bị an toàn và giá xe máy điện sẽ được cập nhật đầy đủ qua nội dung chia sẻ dưới đây. Khách hàng có thể theo dõi đầy đủ về chủ đề này qua nội dung sau.
Về kiểu dáng thiết kế
Vento Neo và Vento S ghi điểm nhờ form dáng thiết kế sang trọng, hiện đại cùng những bảng màu sắc cực kỳ thời trang, thu hút mọi ánh nhìn khi di chuyển trên đường. Kích thước xe lý tưởng, cực kỳ phù hợp với người Việt Nam.
Mẫu xe
|
VinFast Vento NEO
|
VinFast Vento S
|
Kích thước tổng thể chiều dài x Rộng x Cao (mm)
|
1.863 x 692 x 1.100
|
1.863 x 692 x 1.100
|
Khoảng cách trục ước tính của bánh Trước - Sau (mm)
|
1.329
|
Chiều cao yên (mm)
|
780
|
Thể tích cốp (L)
|
27
|
25
|
Kích thước lốp Trước | Sau
|
120/70-12 | 120/70-12
|
Khoảng sáng gầm (mm)
|
135
|
135
|
Trọng lượng xe
|
122kg
|
122kg (bao gồm 1 pin LFP)
|
Màu sắc
|
5 màu: đỏ đô, xanh ngọc, màu đỏ, màu trắng, màu đen, màu vàng
|
5 màu: đỏ đô, màu đỏ, bạc hà, màu trắng, màu đen, màu vàng.
|
Động cơ vận hành
Ở dòng xe Vento Neo, có sở hữu động cơ Inhub giúp tối ưu nhu cầu di chuyển, đặc biệt là khi vận hành trong các cung đường đô thị đông đúc. Mang đến cho khách hàng hành trình đi êm ái, tiết kiệm điện năng, phù hợp để đi học, đi làm,..
Còn ở Vento S, với trang bị động cơ Side Motor cùng hệ số công suất tối đa đạt đến 5200 W, cho phép xe có thể tăng tốc nhanh chóng, dễ dàng và leo dốc khỏe hơn bao giờ hết. Bạn có thể sử dụng để di chuyển đi xa hoặc trong các cung đường phức tạp, gồ ghề và có nhiều ổ gà,..
Mẫu xe
|
VinFast Vento Neo
|
VinFast Vento S
|
Loại động cơ
|
Inhub gắn bánh sau
|
Side Motor gắn ở bên thân xe
|
Công suất danh định
|
3.200 W
|
3.000 W
|
Công suất tối đa
|
|
5200 W
|
Tốc độ tối đa
|
78 km/h
|
89 km/h
|
Khả năng tăng tốc từ 0-50km
|
8s
|
6,2s
|
Khả năng leo
|
20 km/h
|
Tiêu chuẩn chống nước
|
IP67
|
Trang bị công nghệ pin
Công nghệ pin là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến khả năng vận hành của xe. Dưới đây là thông tin so sánh chi tiết nhất về loại pin, công suất, khối lượng pin, thời gian sạc,... của mẫu xe Vinfast Neo và Vinfast Vento S.
Mẫu xe
|
VinFast Vento NEO
|
VinFast Vento S
|
Loại pin
|
Pin LFP
|
Pin LFP
|
Dung lượng/Công suất pin
|
3,5 kWh
|
3,5 KWh
|
Khối lượng pin
|
Chưa cập nhật
|
28 kg
|
Quãng đường đi được 1 lần sạc với tốc độ 30km/h (1 người 65kg)
|
194km
|
160km
|
Thời gian sạc đầy
|
Dao động khoảng 4 giờ
|
Khoảng 6h
|
Loại sạc
|
700W
|
1.000W
|
Đổi pin
|
Chưa cập nhật
|
Chưa cập nhật
|
Vị trí đặt pin
|
Chưa cập nhật
|
Dưới sàn để chân
|
Tiêu chuẩn chống nước
|
IP67
|
Công nghệ thông minh
Thương hiệu Vinfast tích hợp nhiều công nghệ, tính năng hiện đại cho xe để mang đến trải nghiệm vận hành ấn tượng nhất cho khách hàng. Cụ thể:
- Công nghệ PAAK (Phone As A Key): Thay thế hoàn toàn kiểu ổ khóa truyền thống trước đây, chúng có tác dụng cho phép xe có thể điều khiển dễ dàng thông qua ứng dụng cài đặt trên điện thoại. Đây là điểm cải tiến vượt trội độc quyền của các dòng xe Vinfast.
- Kết nối HMI cùng eSim: Tính năng này có tác dụng tự động chẩn đoán, báo hiệu lỗi, định vị GPS toàn cầu về thiết bị ứng dụng trên điện thoại. Giúp cho người điều khiển có thể dễ dàng theo dõi tình trạng của xe.
- Khóa thông minh - Smart Key: Trang bị cảm ứng từ hiện đại, khách hàng khởi động/tắt máy xe tự động với khoảng cách hơn 1m. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng chúng để mở cốp, cổ và kích hoạt chức năng chống trộm, đảm bảo an toàn cho xe.
- Tích hợp Bluetooth, 4G.
.jpg)
Trang bị an toàn
- Vinfast Vento Neo và Vinfast Vento S đều thuộc dòng xe máy điện cao cấp. Do đó, chúng được trang bị rất nhiều tính năng toàn, góp phần nâng tầm trải nghiệm lái xe của khách hàng. Cụ thể:
- Hệ thống phanh đĩa ABS: Bộ phận này được bố trí ở bánh trước có tác dụng tăng khả năng bám đường, điển hình là khi xe vận hành qua các đường cua hoặc giảm tốc độ đột ngột.
- Tiêu chuẩn chống nước đạt chuẩn IP67: IP67 được xem là tiêu chuẩn chống nước hàng đầu hiện nay. Xe hoàn toàn có khả năng vận hành ổn định trong khoảng thời gian 30 phút với mức nước ngập trên đường khoảng 0.5m.
- Công nghệ đèn chiếu sáng full LED: Chúng được ứng dụng đối với cả bộ phần đèn pha, đèn hậu, đèn xi nhan, góp phần làm tối ưu diện tích chiếu sáng, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người lái xe.
- Hệ thống giảm xóc chấn thủy lực giúp giảm tác động lực lên bánh xe, tạo cảm giác êm ái, thoải mái nhất khi di chuyển trên đường.
So sánh giá xe máy điện Vinfast Vento Neo và Vinfast Vento S
Thông tin so sánh cụ thể về giá xe máy điện Vinfast Vento Neo và Vinfast Vento S mới nhất hiện nay:
Mẫu xe
|
VinFast Vento NEO
|
VinFast Vento S
|
Giá bán
|
39.990.000 VNĐ (Đã bao gồm VAT)
|
57.900.000 VNĐ (Giá đã bao gồm VAT, 01 bộ sạc)
|
|
|
|
Mua xe máy điện Vento Neo và Vento S ở đâu?
- Nếu chưa tìm được địa chỉ uy tín để mua xe máy điện Vinfast Vento Neo và Vento S, khách hàng có thể lựa chọn Thế Giới Xe Điện. Chúng tôi tự hào là đơn vị phân phối xe máy điện Vinfast chính hãng 100% và sẵn sàng cam kết:
- Sản phẩm xe đạp điện được nhập chính hãng từ thương hiệu Vinfast, có đầy đủ giấy ủy quyền, kiểm định hợp pháp. Mang đến cho khách hàng những sản phẩm chính hãng, nói không với hàng giả, hàng nhái. Nếu có phát hiện hiện tượng này, khách hàng có thể khiếu nại với cửa hàng và nhận về gấp 5 lần giá trị xe.
- Giá cả hợp lý. Cửa hàng cũng tặng kèm thêm cho khách hàng mua xe những ưu đãi lớn cho các dịp đặc biệt trong năm như ngày khai giảng năm học mới, tết nguyên đán,....
- Chính sách bảo hành đầy đủ, rõ ràng. Nếu xe xảy ra bất kể vấn đề trục trặc, hỏng hóc nào trong quá trình bảo hành, khách hàng được đổi trả sản phẩm, bảo dưỡng, bảo trì miễn phí mà không phải trả bất kể khoản chi phí nào.
Kết luận
Bài viết trên là chi tiết thông tin về so sánh xe máy điện Vento Neu và Vento S mà Thế Giới Xe Điện muốn chia sẻ đến khách hàng. Qua đây, hy vọng rằng, bạn sẽ biết thêm nhiều hơn về cả 2 mẫu xe cao cấp này. Từ đó, lựa chọn được phương tiện ưng ý nhất cho mình.
>>> Xem thêm: So Sánh Các Mẫu Xe Điện Vinfast Chi Tiết Nhất
CHÚNG TÔI KHÔNG BÁN SẢN PHẨM MÀ BÁN SỰ PHỤC VỤ TẬN TÂM TỚI KHÁCH HÀNG.
*HOTLINE Liên hệ:
*Hà Nội: 088.638.8888 - 084.978.8888 - 024.2210.8888
*Khiếu nại: 096.688.8887
––––––––––––––✯✯✯———————————––
THẾ GIỚI XE ĐIỆN - XE MÁY 50CC
Hà Nội - 0886388888 - 0988411108
Cs1: 1375 Giải Phóng - Hoàng Mai - Hà Nội (Gần bến xe nước ngầm)
Cs2: 65 Nguyễn Xiển - Thanh Xuân - Hà Nội (Gần Ngã Tư Nguyễn Trãi + Nguyễn Xiển)
Cs3: 180 Phạm Văn Đồng - Hà nội ( Giữa ngã 3 Phạm Văn Đồng - Hoàng Quốc Việt)
Cs4: 154 Phạm Văn Đồng - Cầu Giấy - Hà Nội (Gần Ngã 3 Phạm Văn Đồng - Hoàng Quốc Việt)
Cs5: 807 Ngô Gia Tự - Long Biên - Hà Nội (Gần Cầu Đuống)
Cs6: 651 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội (Gần Cầu Chui)
Cs7: 264 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội (Gần Ô Chợ Dừa)
Cs8: 38 Đại Cồ Việt - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cs9: 210 Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội
* Thái Bình - 0827977979
Cs10: 88 Thị trấn Vũ Quý - Kiến Xương - Thái Bình (Gần Chợ Sóc)
* Hồ Chí Minh - 0886388888 - 0988411108
Cs11: 127 Hoàng Văn Thụ - P.8 - Q. Phú Nhuận - HCM (Ngã Tư Hoàng Văn Thụ + Chiến Thắng)
Cs12: 105-111 Nguyễn Thị Nhỏ - P16 - Quận 11 - HCM (Ngã Tư Hồng Bàng + Nguyễn Thị Nhỏ
Cs13: 65 Võ Thị Sáu - P. 6 - Q.3 - HCM (Ngã Tư Hai Bà Trưng - Võ Thị Sáu)
Cs14: 138 Võ Thị Sáu - P. 6 - Q.3 - HCM (Ngã Tư Hai Bà Trưng - Võ Thị Sáu)
Cs15: 317 Huỳnh Tấn Phát - Tân Thuận Đông - Q.7 - HCM
Cs16: 72 Nguyễn Thái Sơn - P.3 - Q. Gò Vấp - HCM (Gần Ngã Ba Chú Ý)
Cs17: 206 Âu Cơ - P.9 - Q. Tân Bình - HCM (Đầu Âu Cơ + Lạc Long Quân)
Cs18: 1202 Phạm Văn Đồng - Linh Đông - Thủ Đức (Ngã Tư Tô Ngọc Vân + Phạm Văn Đồng)
Cs19: 787 Phạm Văn Đồng - Linh Đông - Thủ Đức (Ngã Tư Tô Ngọc Vân + Phạm Văn Đồng)
Cs20: 598 Trường Chinh - Tân Hưng Thuận - Q.12 - HCM (Gần Ngã Tư An Sương)